Kỹ thuật máy hàn
Đặc điểm của thép không gỉ - INOX
Ngoài Crom người ta còn bổ sung thêm một số nguyên tố kim loại khác để làm tăng khả năng làm việc của thép trong các điều kiện khác nhau. Chẳng hạn, Niken làm tăng khả năng chống ăn mòn axit và làm mềm thép, Nito tạo sự ổn định cho thép không gỉ khi làm việc ở môi trường lạnh…
Inox có khả năng chống sự ôxy hoá và ăn mòn rất cao, tuy nhiên sự lựa chọn đúng chủng loại và các thông số kỹ thuật của chúng để phù hợp vào từng trường hợp cụ thể là rất quan trọng.
Phân loại thép không gỉ:
Austenitic: là loại thép không gỉ thông dụng nhất. Các mác thép nổi bật SUS 301, 304, 304L, 316, 316L, 321, 310s… Loại này có chứa tối thiểu 7% ni ken, 16% crôm, carbon (C) 0.08% max. Thành phần như vậy tạo ra cho loại thép này có khả năng chịu ăn mòn cao trong phạm vi nhiệt độ khá rộng, không bị nhiễm từ, mềm dẻo, dễ uốn, dễ hàn. Loai thép này được sử dụng nhiều để làm đồ gia dụng, bình chứa, ống công nghiệp, tàu thuyền công nghiệp, vỏ ngoài kiến trúc, các công trình xây dựng khác…
Ferritic: là loại thép không gỉ có tính chất cơ lý tương tự thép mềm (thép carbon thấp), nhưng có khả năng chịu ăn mòn cao hơn thép mềm. Thuộc dòng này có thể kể ra các mác thép SUS 430, 410, 409... Loại này có chứa khoảng 12% - 17% crôm. Loại này, với 12%Cr thường được ứng dụng nhiều trong kiến trúc. Loại có chứa khoảng 17%Cr được sử dụng để làm đồ gia dụng, nồi hơi, máy giặt, các kiến trúc trong nhà...
Austenitic-Ferritic (Duplex): Đây là loại thép có tính chất trung hòa giữa 2 loại Ferritic và Austenitic có tên gọi chung là DUPLEX. Thuộc dòng này có thể kể ra LDX 2101, SAF 2304, 2205, 253MA. Loại thép duplex có chứa thành phần Ni ít hơn nhiều so với loại Austenitic. DUPLEX có đặc tính tiêu biểu là độ bền chịu lực cao và độ mềm dẻo được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp hoá dầu, sản xuất giấy, bột giấy, chế tạo tàu biển... Trong tình hình giá thép không gỉ leo thang do ni ken khan hiếm thì dòng DUPLEX đang ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để thay thế cho một số mác thép thuộc dòng thép Austenitic như SUS 304, 304L, 316, 316L, 310s…
Martensitic: Loại này chứa khoảng 11% đến 13% Cr, có độ bền chịu lực và độ cứng tốt, chịu ăn mòn ở mức độ tương đối. Được sử dụng nhiều để chế tạo cánh tuabin, lưỡi dao...
Đặc điểm chung của thép không gỉ:
So với thép cacbon thấp thì thép không gỉ có:
- Tốc độ hóa bền rèn cao
- Độ dẻo cao hơn
- Độ cứngvàđộ bềncao hơn
- Độ bền nóng cao hơn
- Chống chịu ăn mòn cao hơn
- Độ dẻo dai ở nhiệt độ thấp tốt hơn
- Phản ứng từ kém hơn (chỉ với thép austenit)
- Các cơ tính đó thực ra đúng cho họ thép austenit và có thể thay đổi khá nhiều đối với các mác thép và họ thép khác.
Các cơ tính đó liên quan đến các lĩnh vực ứng dụng thép không gỉ, nhưng cũng chịu ảnh hưởng của thiết bị và phương pháp chế tạo.
Nhóm hợp kim |
Từ tính |
Tốc độ hoá bền rèn |
Chịu ăn mòn |
Khả năng hoá bền |
Austenit |
Không |
Rất cao |
Cao |
Rèn nguội |
Duplex |
Có |
Trung bình |
Rất cao |
Không |
Ferrit |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Không |
Martensit |
Có |
Trung bình |
Trung bình |
Tôi và Ram |
Tính chất so sánh của họ thép không gỉ
Nhóm hợp kim |
Tính dẻo |
Làm việc ở nhiệt độ cao |
Làm việc ở nhiệt độ thấp |
Tính hàn |
Austenit |
Rất cao |
Rất cao |
Rât tốt |
Rất cao |
Duplex |
Trung bình |
Thấp |
Trung bình |
Cao |
Ferrit |
Trung bình |
Cao |
Thấp |
Thấp |
Martensit |
Thấp |
Thấp |
Thấp |
Thấp |
Hoá bền tiết pha |
Trung bình |
Thấp |
Thấp |
Cao |
Cơ tính so sánh của họ thép không gỉ
- Sửa chữa máy hàn (16/03/2015)
- Thiết bị dạy nghề (16/03/2015)
- Đại lý máy hàn (16/03/2015)
- Thiết bị hàn đối đầu cốt thép bê tông cho nhà cao tầng (07/11/2013)
- Kỹ thuật sấy que hàn (07/11/2013)
- Khả năng tiết kiệm năng lượng của máy hàn Inverter so với biến áp hàn (07/11/2013)
- Tiêu chuẩn kỹ thuật của công nhân kỹ thuật cơ khí xí nghiệp (06/11/2013)
Chính sách & Quy Định
Về chúng tôi
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ CÔNG NGHIỆP HÀN VIỆT Địa chỉ: 1135 Giải Phóng - Thịnh Liệt - Hoàng Mai - Hà Nội Mã số doanh nghiệp: 0101879027 ngày 21/2/2006 Người đại diện: Ông Phạm Văn Ngọc ĐT: 04.3642.1095/1096 Email: contact@hvweld.com